Học viện Ngân hàng (BAV)

Thông tin trường

  • Website chính thức: https://hvnh.edu.vn
  • Cổng thông tin tuyển sinh: https://hvnh.edu.vn/bavts
  • Thay đổi chính trong năm 2025:
  • Chỉ tiêu tuyển sinh: 3.644 sinh viên

  • 5 phương thức xét tuyển:

    • Xét tuyển thẳng
    • Xét học bạ
    • Xét điểm thi tốt nghiệp THPT
    • Xét kết quả thi đánh giá năng lực
    • Xét chứng chỉ quốc tế
  • Phân bổ chỉ tiêu:

    • Xét học bạ: 20%
    • Xét chứng chỉ quốc tế: 15%
    • Xét kết quả thi đánh giá năng lực: 20%
    • Xét điểm thi tốt nghiệp THPT: 45%
  • Điều kiện xét học bạ:

    • Học lực giỏi năm lớp 12
    • Điểm trung bình 3 năm học của các môn xét tuyển đạt từ 8.0 trở lên
  • Kỳ thi V-SAT:

    • Thêm môn Ngữ văn
    • Tổng điểm 3 môn tối thiểu 300 điểm
  • Cách tính điểm xét tuyển:

    • Chương trình chuẩn: (M1x2 + M2 + M3) x 3/4 + điểm ưu tiên
    • Chương trình chất lượng cao: (M1x2 + M2x2 + M3) x 3/5 + điểm ưu tiên (M1: môn chính, M2, M3: môn phụ)
  • Học phí dự kiến:

    • Chương trình chuẩn: 26,5 - 28 triệu đồng/năm
    • Chương trình chất lượng cao: 40 triệu đồng/năm
  • Mở thêm ngành mới: Ngân hàng trung ương và chính sách công (chất lượng cao)

Thông tin tuyển sinh

1. Xét tuyển thẳng

  • Áp dụng cho các đối tượng:
    • Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi học sinh giỏi quốc gia, quốc tế
    • Thí sinh đoạt giải trong cuộc thi khoa học kỹ thuật cấp quốc gia, quốc tế
    • Anh hùng lao động, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân
    • Một số đối tượng đặc biệt khác theo quy định

2. Xét tuyển dựa trên kết quả học tập THPT (xét học bạ)

  • Chỉ tiêu: 20% tổng chỉ tiêu
  • Điều kiện:
    • Học lực Giỏi năm lớp 12
    • Điểm trung bình cộng 3 năm THPT của từng môn trong tổ hợp xét tuyển đạt từ 8.0 trở lên

3. Xét tuyển dựa trên chứng chỉ quốc tế

  • Chỉ tiêu: 15% tổng chỉ tiêu
  • Điều kiện:
    • Học lực Giỏi năm lớp 12
    • Điểm trung bình cộng 3 năm THPT của từng môn trong tổ hợp xét tuyển đạt từ 8.0 trở lên
    • Có một trong các chứng chỉ:
      • SAT từ 1200 điểm trở lên
      • IELTS từ 6.0 trở lên
      • TOEFL iBT từ 72 điểm trở lên
  • Cách tính điểm: Điểm xét tuyển = Điểm chứng chỉ quy đổi x 3 + Điểm ưu tiên

4. Xét tuyển dựa trên kết quả các kỳ thi đánh giá năng lực

  • Chỉ tiêu: 20% tổng chỉ tiêu
  • Sử dụng kết quả của 2 kỳ thi:
    • Kỳ thi đánh giá đầu vào đại học V-SAT:
      • Tổng điểm 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển đạt từ 300 điểm trở lên
    • Bài thi đánh giá năng lực của ĐH Quốc gia Hà Nội (HSA):
      • Điểm tối thiểu 85 điểm
  • Cách tính điểm (với HSA): Điểm xét tuyển = Điểm quy đổi bài thi HSA x 3 + Điểm ưu tiên

5. Xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT

  • Chỉ tiêu: 45% tổng chỉ tiêu (giảm 5% so với năm 2024)
  • Điểm sàn xét tuyển sẽ được công bố sau
  • Cách tính điểm:
    • Chương trình chuẩn và quốc tế: ĐXT = (M1x2 + M2 + M3) x 3/4 + Điểm ưu tiên
    • Chương trình chất lượng cao: ĐXT = (M1x2 + M2x2 + M3) x 3/5 + Điểm ưu tiên (Trong đó M1 là môn Toán, M2 là môn Tiếng Anh)

Lưu ý: ĐXT = Điểm xét tuyển, M1/M2/M3 là điểm các môn trong tổ hợp xét tuyển.

Chương trình đào tạo

1. Chương trình đào tạo chuẩn

  • Khối ngành III (Kinh doanh quản lý và pháp luật):

    • Học phí: 785.000 đồng/tín chỉ (~26,5 triệu đồng/năm)
    • Tăng khoảng 1,5 triệu đồng so với năm trước
    • Các ngành: Tài chính - Ngân hàng, Kế toán, Kiểm toán, Quản trị kinh doanh, Kinh doanh quốc tế, Hệ thống thông tin quản lý, Luật kinh tế, Marketing
  • Khối ngành V (Công nghệ thông tin):

    • Học phí: 830.000 đồng/tín chỉ (~28 triệu đồng/năm)
    • Tăng khoảng 1,5 triệu đồng so với năm trước
  • Khối ngành VII (Nhân văn, KH xã hội và hành vi):

    • Học phí: 800.000 đồng/tín chỉ (~27 triệu đồng/năm)
    • Tăng khoảng 1 triệu đồng so với năm trước
    • Các ngành: Kinh tế, Ngôn ngữ Anh

2. Chương trình đào tạo chất lượng cao

  • Học phí: 1.113.000 đồng/tín chỉ (~40 triệu đồng/năm)
  • Tăng khoảng 3 triệu đồng so với năm trước
  • Các ngành: Kế toán, Ngân hàng, Tài chính quốc tế

3. Chương trình cử nhân quốc tế

3.1. Liên kết với ĐH CityU (Hoa Kỳ)

  • Học 3 năm tại BAV, năm cuối tại CityU
  • Tổng học phí: 380 triệu đồng/4 năm, trong đó:
    • 3 năm đầu: 50 triệu đồng/năm
    • Năm cuối: 230 triệu đồng
  • Giảm 50 triệu đồng nếu đạt IELTS 6.0 trở lên

3.2. Liên kết với ĐH Coventry (Anh)

  • Học 4 năm tại Việt Nam
  • Tổng học phí: 340 triệu đồng/4 năm, trong đó:
    • Năm 1: 50 triệu đồng
    • Năm 2 và 3: 80 triệu đồng/năm
    • Năm cuối: 130 triệu đồng
  • Giảm 50 triệu đồng nếu đạt IELTS 6.0 trở lên

4. Chương trình định hướng Nhật Bản

  • Học phí: 60 triệu đồng/4 năm (chưa bao gồm học phí chương trình chuẩn)
  • Khối ngành III: 20 triệu đồng/học kỳ
  • Khối ngành V: 20,75 triệu đồng/học kỳ

Học bổng

  • Học bổng Đặc biệt: 11 suất
  • Học bổng ngành Ngân hàng: 86 suất
  • Học bổng từ ngân hàng Agribank: 60 suất (tổng trị giá 300 triệu đồng)

Giải thích thuật ngữ

  • Tín chỉ: Đơn vị học tập, thường tương đương 15 tiết học lý thuyết hoặc 30 tiết thực hành
  • Chương trình chất lượng cao: Chương trình đào tạo nâng cao, có nhiều ưu điểm so với chương trình chuẩn
  • Chương trình liên kết quốc tế: Chương trình hợp tác với trường đại học nước ngoài, cấp bằng của cả hai trường
  • IELTS: Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế, thang điểm từ 0-9

Ngành học & lĩnh vực

Điểm chuẩn Học viện Ngân hàng (BAV) năm 2024:

Thang điểm 30:

  • Luật kinh tế: 28,13 điểm (cao nhất)
  • Kinh doanh quốc tế, Kế toán, Kiểm toán, Tài chính, Ngân hàng, Ngân hàng số, Kinh tế đầu tư, Quản trị kinh doanh, Logistics và quản lý chuỗi cung ứng: trên 26 điểm
  • Quản trị du lịch: 25,6 điểm (thấp nhất)

Thang điểm 40 (môn Toán nhân hệ số 2):

  • Tài chính: 34,2 điểm

Các ngành khác dao động từ 25,6 đến 28,13 điểm.

Chương trình liên kết quốc tế:

  • Quản trị kinh doanh (liên kết với ĐH CityU, Hoa Kỳ): 20 điểm
  • Kế toán, Tài chính-Ngân hàng, Ngân hàng và Tài chính quốc tế, Kinh doanh quốc tế (liên kết với các ĐH Anh quốc): 20 điểm

Học viện tuyển 3.514 chỉ tiêu cho 30 chương trình đào tạo. Phương thức xét điểm thi THPT chiếm 50% tổng chỉ tiêu.

Học phí dự kiến:

  • Chương trình chuẩn: 25-26,5 triệu đồng/năm
  • Chương trình chất lượng cao: 37 triệu đồng/năm
  • Chương trình cử nhân quốc tế: 340-380 triệu đồng/4 năm